;
CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MÊM TMHPOS
Chương trình sẽ giúp quản lý mọi công việc của nhà hàng, bắt đầ từ việc đặt món ăn của khách đến việc lập và in hoá đơn tính tiền. Phần mềm được thiết kế theo hướng mở cho phép bạn bổ sung, thay đổi các mục cho phù hợp với mô hình kinh doanh của bạn.
1. Danh mục món hàng,mặt hàng:
- Chức năng quản lý nhóm hàng hóa (thêm, bớt, sửa, tìm kiếm…)
- Cho phép quản lý mặt hang (thực đơn) theo nhóm hàng hoá.
- Hổ trợ menu set, menu course,
- Bố trí chọn món ăn trực quan, dễ chọn lựa và thao tác nhanh chóng.
- Chia làm hai loại thực đơn: nguyên liệu và thành phẩm.
2. Pha chế thực đơn mới từ nguyên liệu đã có:
- Quản lý việc pha chế thực đơn, điều này tạo điều kiện cho việc quản lý nguyên liệu một cách hiệu quả và chính xác.
3. Quản lý danh sách bàn ăn:
- Hệ thống hổ trợ quản lý tầng, quản lý theo khu nên số lượng bàn bố trí có thể trên 1000
- Việc đánh số bàn ăn rất quan trọng đối với một nhà hàng hiện đại, công việc này sẽ giúp quản lý nhà hàng một cách hệ thống cho những chức năng thông minh về sau. Mô hình bố trí bàn sẽ tương đương mô hình bàn thực tế.
- Cho phép quản lý bàn ăn trong mỗi nhà hàng.
4. Quản lý nhà cung cấp:
- Cho phép quản lý đối tác cung cấp hàng hoá, nguyên liệu của nhà hàng.
5. Quản lý khách hàng:
- Chức năng này trợ giúp nhà hàng quản lý, chăm sóc tốt hơn những khách hàng thường xuyên của cửa hàng. Nhờ đó có những chính sách quan tâm tới khách hàng của mình.
6. Quản lý danh mục thu, chi:
- Cho phép quản lý thu, chi một cách chính xác. Giúp dễ dàng hơn trong việc quản lý tiền của cửa hàng và báo cáo chi tiết từng khoản thu, chi.
7. Quản lý ca làm việc:
- Cho phép tự định nghĩa ca làm việc.
- Quản lý ca làm việc chi tiết từ đó tính được chính xác tiền lương cho mỗi nhân viên, chức năng này kèm theo bảng chấm công giúp người quản lý có tầm nhìn tổng quan nhất với nhân viên của mình đồng thời sẽ cắt giảm được vị trí thừa.
-Hổ trợ việc dùng thẻ từ để chấm công.
8. Quản lý đơn vị tính:
- Cho phép quản lý đơn vị tính đối với mỗi mặt hàng (cân, chiếc, cái…).
Các số liệu đầu:
9. Hàng Hoá đầu kỳ:
- Khai báo hàng hoá còn tồn trước khi sử dụng chương trình.
10. Tiền mặt đầu kỳ:
-Khai báo số tiền mặt khi bắt đầu sử dụng chương trình.
11. Số bàn ăn của cửa hàng:
- Khai báo thông tin bàn ăn của nhà hàng.
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG,NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG:
12. Nhập hoá đơn, cập nhật, thay đổi:
- Việc thêm hoá đơn, chỉnh sửa rất đơn giản và tiện lợi.
- Danh sách hoá đơn, danh sách các bàn đang được sử dụng luôn luôn được hiện thị trên màn hình chính điều này giúp người bán hàng thấy ngay được tình trạng của từng hoá đơn, từng bàn trong nhà hàng.
13. Ghép bàn, chuyển bàn, kết hợp nhóm:
- Cho phép thực hiện việc chuyển bàn, ghép bàn một cách dễ dàng và hiển thị ngay kết quả trên màn hình.
- Cho phép ghép nhiều bàn thành một nhóm (chỉ có bàn trưởng nhóm mới có quyền thanh toán) thuận lợi trong việc quản lý.
14. Ghi công nợ:
- Việc này được thực hiện ngay trên màn hình và nhanh chóng tính tiền, in hoá đơn cho khách hàng.
-Việc thanh toán tính tiền rất nhanh có thể thanh toán trên 50 bàn trong vòng 1 phút.
15. Quản lý tình trạng bàn ăn:
- Cho phép người quản lý biết được tình trạng của từng bàn: đang phục vụ, đã có
16. Quản lý hoá đơn:
- Cho phép quản lý, tìm kiếm hoá đơn trong CSDL
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ:
17. Quản lý phiếu nhập hàng:
- Lưu trữ phiếu nhập hàng thuận tiện cho việc tìm kiếm và tra cứu.
18.Quản lý phiếu xuất hàng:
- Lưu trữ phiếu xuất hàng thuận tiện cho việc tìm kiếm và tra cứu.
19.Quản lý phiếu thu:
- Lưu trữ phiếu thu thuận tiện cho việc tìm kiếm và tra cứu.
20.Quản lý phiếu chi:
- Lưu trữ phiếu chi thuận tiện việc tìm kiếm và tra cứu.
21.Thẻ kho hàng tồn:
- Quản lý thẻ kho hàng tồn.
22. Số lượng kho thực tế: báo cáo số lượng kho thực tế.
HỆ THỐNG BÁO CÁO:
23. Báo cáo doanh thu.
24. Báo cáo thu, chi quỹ tiền.
25. Báo cáo khách hang.
26. Báo cáo công nợ.
27. Báo cáo nhập xuất tồn.
HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ:
28.Biểu đồ doanh thu.
29.Biểu đồ doanh số theo món ăn, bàn ăn
30.Biểu đồ doanh số theo nhân viên.
QUẢN LÝ HỆ THỐNG:
31. Thiết lập thông tin về nhà hang.
32. Phân quyền người sử dụng.
33. Thêm người quản trị chương trình.
34. Thiết lập đường dẫn tới CSDL.
MỐT SỐ HÌNH ẢNH PHẦN MÊM: